Json là gì?

  • JSON viết tắt JavaScript Object Notation
  • JSON được sử dụng để lưu trữ và trao đổi dữ liệu
  • JSON là ngôn ngữ “tự mô tả” và dễ hiểu

Tại sao sử dụng JSON

  • Sử dụng JSON nhanh và dễ hơn XML

Ví dụ định nghĩa 3 đối tượng nhân viên (employee)

  • Sử dụng JSON

{employees:[
{“ten:“Trung”, “ho:“Nguyen Van”},
{“ten”:“Bac”, “ho”:“Le”},
{“ten”:“Nam”, “ho”:“Tran Thanh”}
]
}

  • Sử dụng XML
<employees>
   <employee>
        <ten>Trung</ten>
        <ho>Ngueyn Van</ho>
   </employee>
   <employee>
      <ten>Bac</ten>
      <ho>Le</ho>
   </employee>
   <employee>
     <ten>Nam</ten>
     <ho>Tran Thanh</ho>
   </employee>
</employees>

So sánh XML và JSON

XML JSON
Các thẻ do người sử dụng tự mô tả
Có thứ bậc giữa các thành phần
Sử dụng để lưu trữ và trao đổi dữ liệu
Sử dụng thẻ đóng  Không sử dụng thẻ đóng
Không thể mảng Có thể sử dụng mảng
Được phân tích bởi bộ phân tích XML Được phân tích bằng JavaScript
Duyệt tài liệu XML ->
Sử dụng DOM XML để lặp qua các tài liệu ->
Trích xuất các giá trị và lưu trữ trong các biến
 Duyệt và phân tích chuỗi

Ví dụ về việc duyệt JSON sử dụng JavaScript và hiển thị lên web

<html>
<head>
<title>Json là gì</title>
<meta charset=”utf-8″/>
</head>
<body>
<h2>JSON và JavaScript</h2>
<p id=”demo”></p>
<script>
var text = ‘{“name”:”Nguyễn Văn Xuân”,”street”:”123 Lê Lai HCM”,”phone”:”01234567890″}‘;

var obj = JSON.parse(text);

document.getElementById(“demo”).innerHTML =
obj.name + “</br>” +
obj.street + “</br>” +
obj.phone;
</script>
</body>
</html>

Hiển thị lên trình duyệt

json là gì

Cú pháp của JSON

Một số quy tắc trong cú pháp json

  • Dữ liệu là là một cặp tên và giá trị
  • Dữ liệu được phân cách bởi dấu phẩy
  • Sử dụng dấu ngoặc nhọn để định nghĩa đối tượng
  • Sử dụng dấu ngoặc vuông để định nghĩa mảng

Dữ liệu JSON bao gồm cặp tên và giá trị

  • Cú pháp khai báo JSON

“Tên”:“Giá trị”

  • Ví dụ

“Email”:”[email protected]

Dữ liệu JSON có thể là:

  • Số bao gồm số nguyên hoặc số thực
  • Chuỗi (đặt trong dấu nháy kép)
  • Boolean (true/false)
  • Mảng (đặt trong dấu ngoặc vuông)
  • Đối tương (đặt trong dấu ngoặc nhọn)

Định nghĩa đối tượng trong JSON

  • Cú pháp

{Dữ_Liệu_1, Dữ_Liệu_2,…}

  • Ví dụ

{“hoten”:“Duong Hương Lan”, “gioitinh”:“Nam”}

Định nghĩa mảng trong JSON

  • Cú pháp

“Tên_Mảng”:[{Dữ_Liệu_1, Dữ_Liệu_2,..}, {Dữ_Liệu_1, Dữ_Liệu_2,..}, …]

  • Ví dụ

nhanvien:[
{hoten:Duong Hương Lan, gioitinh:Nam},
{“hoten”:“Trần Thanh Tùng”, “gioitinh”:“Nam”},
{“hoten”:“Lê Thị Nương”,“gioitinh”:“Nữ”}
]

JSON được sử dụng như thế nào

  • JSON được sử dụng để đọc dữ liệu từ một máy chủ web và hiển thị dữ liệu lên trang web.
  • Ví dụ

<html>
<head>
<title>Mảng trong JSON</title>
<meta charset=”utf-8″/>
</head>
<body>
<h2>Mảng trong JSON</h2>
<p id=”demo”></p>
<script>
var text = ‘{“nhanvien”:[{“hoten”:”Duong Hương Lan”, “gioitinh”:”Nam”},{“hoten”:”Trần Thanh Tùng”, “gioitinh”:”Nam”},{“hoten”:”Lê Thị Nương”,”gioitinh”:”Nữ”}]}’;
obj = JSON.parse(text);
document.getElementById(“demo”).innerHTML =
“<b>Họ và tên: </b>” + obj.nhanvien[0].hoten + ” ” + “</br>” +
“<b>Giới tính: </b>” + obj.nhanvien[0].gioitinh;
</script>
</body>
</html>

  • Hiển thị lên trình duyệt

json là gì

Sử dụng XMLHttpRequest với JSON

Bước 1: Tạo mảng đối tượng

var myArray = [
{
“display”: “An toàn và bảo mật thông tin”,
“url”: “http://giasutinhoc.vn/an-toan-va-bao-mat-thong-tin/”
},
{
“display”: “Cơ sở dữ liệu”,
“url”: “http://giasutinhoc.vn/co-so-du-lieu/”
},
{
“display”: “Giáo trình thiết kế web”,
“url”: “http://giasutinhoc.vn/giao-trinh-thiet-ke-web/”
}
];

Bước 2: Sử dụng JavaScript để tạo hàm hiển thị mảng

function myFunction(arr) {
var out = “”;
var i;
for(i = 0; i < arr.length; i++) {
out += ‘<a href=”‘ + arr[i].url + ‘”>’ + arr[i].display + ‘</a><br>’;
}
document.getElementById(“id01”).innerHTML = out;
}

Bước 3: Gọi myFunction() với tham số truyền vào là myArray

Dưới đây là toàn bộ xử lý của 3 bước trên

<html>
<title>XMLHttpRequest với JSON</title>
<meta charset=”utf-8″/>
<body>
<div id=”id01″></div>
<script>
var myArray = [
{
“display”: “An toàn và bảo mật thông tin”,
“url”: “http://giasutinhoc.vn/an-toan-va-bao-mat-thong-tin/”
},
{
“display”: “Cơ sở dữ liệu”,
“url”: “http://giasutinhoc.vn/co-so-du-lieu/”
},
{
“display”: “Giáo trình thiết kế web”,
“url”: “http://giasutinhoc.vn/giao-trinh-thiet-ke-web/”
}
];

function myFunction(arr) {
var out = “”;
var i;
for(i = 0; i < arr.length; i++) {
out += ‘<a href=”‘ + arr[i].url + ‘”>’ +
arr[i].display + ‘</a><br>’;
}
document.getElementById(“id01”).innerHTML = out;
}

myFunction(myArray);
</script>

</body>
</html>

Hiển thị lên trình duyệt

json là gì

Một ví dụ về đọc dữ liệu JSON từ một web server sử dụng PHP và MySQL

Yêu cầu cần phải có để thực hiện với ví dụ này

  • Webserver
  • Cơ sở dữ liệu

– Tham khảo hướng dẫn cài đặt webserver và cơ sở dữ liệu

– Tải tập tin sql sử dụng để tạo bảng và dữ liệu cho bảng

– Xem hướng dẫn import dữ liệu vào phpmyadmin

Các bước thực hiện:

  • Bước 1: Cài đặt XAMPP -> khởi động ApacheMySQL từ XAMPP Control Panel
  • Bước 2: Đăng nhập vào phpmyadmin (http://localhost:port/phpmyadmin)
    • Tạo cơ sở dữ liệu tên jsondb
    • Import dữ liệu vào jsondb sử dụng tập tin jsondb.sql
  • Bước 3: Tạo thư mục json trong thư mục htdocs (thư mục này nằm trong thư mục cài đặt XAMPP)
  • Bước 4: Tạo 2 tập tin index.htmlcustomers.php và lưu vào thư mục json
  • Bước 5: Hiển thị kết quả sử dụng liên kết http://localhost:port/json

Tập tin index.html

<html>
<head>
<title>Đọc dữ liệu JSON</title>
<meta charset=”utf-8″/>
</head>
<body>

<h1>Customers</h1>
<div id=”id01″></div>

<script>
var xmlhttp = new XMLHttpRequest();
var url = “http://localhost:7777/json/customers.php”;

xmlhttp.onreadystatechange=function() {
if (xmlhttp.readyState == 4 && xmlhttp.status == 200) {
myFunction(xmlhttp.responseText);
}
}
xmlhttp.open(“GET”, url, true);
xmlhttp.send();

function myFunction(response) {
var arr = JSON.parse(response);
var i;
var out = “<table border=’1′ cellspacing=’0′>”;
out += “<tr><th>Họ và tên</th><th>Giới tính</th></tr>”;

for(i = 0; i < arr.length; i++) {
out += “<tr><td>” +
arr[i].hoten +
“</td><td>” +
arr[i].gioitinh +
“</td></tr>”;
}
out += “</table>”;
document.getElementById(“id01”).innerHTML = out;
}
</script>

</body>
</html>

Tập tin customers.php

<?php
$conn = new mysqli(“localhost”, “root”, “”, “jsondb”);
//set encoding is utf8
mysqli_set_charset($conn,”utf8″);

$result = $conn->query(“SELECT hoten,gioitinh FROM customers”);

$outp = “[“;
while($rs = $result->fetch_array(MYSQLI_ASSOC)) {
if ($outp != “[“) {
$outp .= “,”;
}
$outp .= ‘{“hoten”:”‘ . $rs[“hoten”] . ‘”,’;
$outp .= ‘”gioitinh”:”‘ . $rs[“gioitinh”] . ‘”}’;
}
$outp .=”]”;

$conn->close();

echo($outp);
?>

Hiển thị kết quả trên trình duyệt sử dụng liên kết http://localhost:7777/json/

json là gì

Tổng kết bài học json là gì

  • Json là gì?
  • Tại sao phải sử dụng json
  • Đọc dữ liệu json từ webserver

Bài tập thực hành (json là gì)

  • Cho dữ liệu dạng JSON tại địa chỉ http://giasutinhoc.vn/contacts/
  • Hãy viết ứng dụng android để hiển thị tên (name), email và số điện thoại (mobile) dạng List View

json là gì

Chia sẻ