Trong quá trình quản trị một hệ thống máy chủ, Web Server là một trong những hệ thống đầu tiên mà một người quản trị sẽ phải hiểu rõ và ưu tiên triển khai. Đây là hệ thống quảng bá hình ảnh của doanh nghiệp đến với cộng đồng cũng như phục vụ một số nhu cầu của doanh nghiệp như Webmail, hệ thống chat giữa các nhân viên, thông tin điện tử, thanh toán trực tuyến,…

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt hệ thống Web Server hoàn chỉnh với Ubuntu/Debian.

Hệ thống của chúng ta gồm 4 thành phần cơ bản:

Web Server: Apache2
Script Language: PHP
Database Service: Mysql & phpMyAdmin
FTP Service: PureFTP

1. Cài Apache

root@Server:~$ apt-get install -y apache2

Sau khi cài xong apache2 sẽ tự khởi động, bạn có thể điều khiển dịch vụ này bằng lệnh:
root@Server:~$

service apache2 start/stop/restart/reload để khởi động, dừng hoặc khởi động lại dịch vụ.

Mặc định dữ liệu của website sẽ được đặt tại thư mục /var/www/html , khi truy cập vào đây bạn sẽ thấy file index.html có sẵn.

Truy cập server bằng địa chỉ IP, ta được trang mặc định của apache2

ubuntu page
Giao diện trang mặc định

Tất cả các file cấu hình của apache được đặt tại /etc/apache2

list file
Danh sách file và thư mục cấu hình của apache2

Trong đó

apache2.conf: đây là file cấu hình mặc định của apache2, chứa các thông số như Keep-Alive, Timeout, Logs,…
conf-available và conf-enabled: chứa các file cấu hình khác như security.conf, charset.conf,…
mods-available và mods-enabled: chứa các file module của apache2
ports.conf: chứa thông tin về cổng mà apache2 sẽ lắng nghe
magic: ta không cần quan tâm đến file này
envars: chứa các biến môi trường
sites-available và sites-enabled: chứa thông tin cấu hình các website trên server, mỗi website sẽ có một file cấu hình riêng và được gọi là các virtual host (vhost), tuy nhiên, trong giới hạn của bài viết này ta sẽ chỉ cài đặt một website và sử dụng trang mặc định nên không cần quan tâm đến 2 thư mục này. Vấn đề vhosts sẽ được đề cập trong bài viết sau.

2. Cài PHP, Mysql và phpMyAdmin

  • Cài đặt PHP
    root@Server:~$

    apt-get install php5 php5-gd

    (php5-gd  là module xử lý ảnh của PHP, nếu không cài đặt module này, những mã nguồn như wordpress sẽ không thể xử lý ảnh được up lên server)
    Enable PHP trong apache2:
    root@Server:~$

    nano /etc/apache2/mods-enabled/mime.conf

    thêm vào sau dòng 219:

    AddHandler php5-script .php

    hoặc dùng lệnh
    root@Server:~$

    sed -i '219iAddHandler php5-script .php' /etc/apache2/mods-enabled/mime.conf

    restart apache2: root@Server:~$

    service apache2 restart
  • Cài đặt Mysql
    root@Server:~$

    apt-get -y install mysql-server
cai mysql
Nhập password cho user ‘root’ và kết thúc quá trình cài đặt
  • Cài phpMyAdmin
    root@Server:~$

    apt-get install phpmyadmin

    gõ <Space> để chọn apache2 và tiếp tục Yes, sau đó nhập password cho phpMyAdmin account và Mysql root password và kết thúc quá trình cài đặt. Lúc này, ta truy cập phpMyAdmin theo địa chỉ <địa chỉ IP>/phpmyadmin  để truy cập và chỉnh sửa database.

3. Cài FTP

Chúng ta sẽ sử dụng PureFTP

root@Server:~$ apt-get install pure-ftpd
root@Server:~$ echo "yes" > /etc/pure-ftpd/conf/Daemonize
root@Server:~$ echo "yes" > /etc/pure-ftpd/conf/NoAnonymous
root@Server:~$ echo "yes" > /etc/pure-ftpd/conf/ChrootEveryone
root@Server:~$ echo "yes" > /etc/pure-ftpd/conf/IPV4Only
root@Server:~$ cd /etc/pure-ftpd/auth
root@Server:/etc/pure-ftpd/auth$ ln -s ../conf/PureDB 50pure
root@Server:/etc/pure-ftpd/auth$ echo no > /etc/pure-ftpd/conf/PAMAuthentication
root@Server:/etc/pure-ftpd/auth$ echo yes > /etc/pure-ftpd/conf/UnixAuthentication
root@Server:~$ service pure-ftpd restart

Tạo tài khoản: user01, pass 123456, quản lý thư  mục /var/www/html

root@Server:~$ pure-pw useradd user01 -u user01 -d /var/www/html

Nhập password sau đó:

root@Server:~$ pure-pw mkdb

để update lại danh sách user.

Đương nhiên bạn sẽ phải enable port 80 (TCP), 20, 21 (TCP & UDP). Mở 3306 (TCP cho MySQL) nếu cần.

Vậy là xong!

Đào Xuân Hưng – AdminVietnam.org