Bài viết này giới thiệu cách tạo ra Storage Pool sử dụng tính năng Redundant Storage Space có trên Windows Server 2012, cho phép xây dựng hệ thống lưu trữ dữ liệu cho công ty và khi có một ổ cứng vật lý bị hỏng thì người dùng vẫn có thể truy cập dữ liệu trên File Server như bình thường.

Mô hình hệ thống:

1

Trên máy File Server, ta chuẩn bị các ổ cứng vật lý để tạo ra một Storage Pool. Ta vào Server Manager, ta vào Volumes -> Storage Pools, chọn các đĩa cứng còn available -> chọn New Storage Pools.

2016-07-29_110158

Chọn Next để tiếp tục.

2016-07-29_110235

Đặt tên cho Storage Pool, chọn Next để tiếp tục.

2016-07-29_110319

Chọn các ổ cứng vật lý mà ta add vào từ trước để tham gia Storage Pool vừa tạo.

2016-07-29_110823

Chọn Create để tạo ra Storage Pool có tên là StoragePool1 với dung lượng là 50GB.

2016-07-29_110836

Chọn Close để hoàn tất quá trình tạo Storage Pool.

2016-07-29_110902

Tiếp theo, ta sẽ tạo ra Virtual Disk từ Storage Pool vừa tạo để cho người dùng hệ thống sử dụng lưu trữ dữ liệu. Chọn chuột phải Storage Pool, chọn New Virtual Disk.

2016-07-29_111123

Chọn Next để tiếp tục.

2016-07-29_111158

Chọn Storage Pool tương ứng mà bạn muốn tạo Virtual Disk trên đó.

2016-07-29_111219

Đặt tên Virtual Disk, chọn Next để tiếp tục.

2016-07-29_111252

Chọn Storage Layout, ở đây ta chọn là Mirror, cho phép dữ liệu được sao chép nhân bản trên từ 2 hoặc 3 ổ cứng vật lý và có độ tin cậy cao.

2016-07-29_111317

Chọn cấu hình khả năng phục hồi của hệ thống, ta chọn Three-way mirror cho phép lưu trữ 3 bản copy dữ liệu. Giúp bảo vệ dữ liệu của hệ thống khi bị hỏng cùng lúc 2 ổ cứng vật lý. Tùy chọn này đòi hỏi hệ thống có ít nhất 5 ổ cứng.

2016-07-29_111432Thiết lập chỉ định kiểu dự phòng, ở đây ta chọn Thin

2016-07-29_111703

Chỉ định dung lượng của Virtual Disk, ở đây ta sẽ chỉ định là 10GB.

2016-07-29_111727

Chọn Create để tạo ra Virtual Disk vừa thiết lập.

2016-07-29_111748

Chọn Close hoàn tất quá trình tạo Virtual Disk.

2016-07-29_111901

Chọn Next để tiếp tục.

2016-07-29_112018

Chọn Next.

2016-07-29_112354

Chọn Next.

2016-07-29_112425

Đặt nhãn ổ đĩa, chọn Next.

2016-07-29_112459

Lựa chọn File System, chọn Next.

2016-07-29_112541

Chọn Create để tạo ra Volume trên.

2016-07-29_112606

Chọn Close.

2016-07-29_112627

Hộp thoại hiển thị Volume vừa tạo trên Storage Pool.

2016-07-29_112847

Tạo tập tin dữ liệu lưu trữ trên Volume (E:\) này.

2016-07-29_113245

Giả lập một trong những ổ cứng vật lý của Storage Pool bị hỏng bằng cách remove ổ cứng đó.

2016-07-29_120531

Khởi động lại File Server, ta thấy hệ thống cảnh báo Storage Pool bị hỏng một ổ cứng vật lý

2016-07-29_120723

Vào Properties của Volume.

2016-07-29_120814

Trong mục Health của Volume này ta thấy PhysicalDisk-1 bị hỏng.

2016-07-29_120848

Tiến hành gắn ổ cứng mới thay thế ổ cứng vừa hỏng, chọn chuột phải Storage Pool -> chọn Add Physical Disk.

2016-07-29_121125

Chọn ổ cứng cần Add vào.

2016-07-29_121159

Mở công cụ Windows PowerShell, dùng lệnh Get-PhysicalDisk để kiểm tra các ổ cứng trong hệ thống.

Chọn ổ cứng bị hỏng bằng lệnh:

$disk = Get-PhysicalDisk -FriendlyName PhysicalDisk-1 (trong đó “PhysicalDisk-1” là tên của ổ cứng bị hỏng).

Dùng lệnh dưới đây để gỡ bỏ ổ cứng bị hỏng trên:

Remove-PhysicalDisk -PhysicalDisks $disk -StoragePoolFriendlyName StoragePool1 (trong đó “StoragePool1” là tên của Storage Pool của hệ thống).

2016-07-29_125014

Lúc này sự cố trên Storage Pool của hệ thống đã được xử lý hoàn toàn.

Bigguy