Seafile là một dịch vụ lưu trữ đám mây mã nguồn mở tiên tiến , được viết bằng Python hổ trợ sự riêng tư bằng cách sử dụng mã hóa Client-Side . Các tập tin được lưu trữ tại một máy chủ trung tâm và được đồng bộ hóa qua máy tính cá nhân hoặc điện thoại thông qua Seafile Client . Seafile còn có thể truy cập được thông qua giao diện web , Seafile hoạt động tương tự như các dịch vụ khác : Google Drive , Dropbox … , với sự khác biệt là Seafile mã nguồn mở mà được cung cấp miễn phí , cho phép người dùng có thể sử dụng đám mây lưu trữ mà không cần phải lo về dung lượng và kết nối với khách hàng
Bài viết này mình sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt một máy chủ Seafile dùng để lưu trữ dữ liệu
1. Cài đặt Python , Mysql
# yum install python-imaging MySQL-python python-simplejson python-setuptools mysql mysql-server -y
2.Cấu hình Mysql
# service mysqld start # /usr/bin/mysql_secure/installation
Chọn y -> Đặt password cho Mysql -> y -> y
3.Tạo user seaflie
# userass seafile # passwd seafile
4.Tạo database
# mysql -u root -p mysql> create database `ccnet-db`; mysql> create database `seafile-db`; mysql> create database `seahub-db`; mysql> create user 'seafile'@'localhost' identified by 'password'; mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON `ccnet-db`.* to `seafile`@`localhost`; mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON `seafile-db`.* to `seafile`@`localhost`; mysql> GRANT ALL PRIVILEGES ON `seahub-db`.* to `seafile`@`localhost`; mysql> FLUSH PRIVILEGES; mysql> exit;
5. Tiếp theo download và cài đặt Seafile Server
# wget https://bitbucket.org/haiwen/seafile/downloads/seafile-server_4.2.1_x86-64.tar.gz # tar xfz serfile-server_4.2.1_x86-64.tar.gz # cd seafile-server-4.2.1/ # ./setup-seafile-mysql.sh
Sau khi quá trình cài dặt kết thúc , Seafile sẽ đưa ra một số thông tin như port bạn cần phải mở trên Firewall và những script để khởi động server
6.Mở port Firewall và tạo Seafile ini script
# vi /etc/sysconfig/iptables
Thêm các dòng
-A INPUT -m state --state NEW -m tcp -p tcp --dport 80 -j ACCEPT -A INPUT -m state --state NEW -m tcp -p tcp --dport 8000 -j ACCEPT -A INPUT -m state --state NEW -m tcp -p tcp --dport 8082 -j ACCEPT -A INPUT -m state --state NEW -m tcp -p tcp --dport 10001 -j ACCEPT -A INPUT -m state --state NEW -m tcp -p tcp --dport 12001 -j ACCEPT
# service iptables save # service iptables restart
Khởi động dịch vụ Seafile
# cd seafile-server-latest/ # ./seafile.sh start #./seahub.sh start
Truy cập vào Seafile server bằng địa chỉ – http://192.168.2.123:8000
7 . Sau khi đã test , tắt dịch vụ Seafile để tạo Seafile ini script , script này sẽ giúp bạn tắt , mở , khởi động lại dịch vụ đơn giản hơn
# cd seafile-server-latest/ # ./seafile.sh stop #./seahub.sh stop
# vi /etc/init.d/seafile
Thêm vào file seafile ,lưu lại , cấp quyền
#!/bin/sh #chkconfig: 345 99 10 #description: Seafile auto start-stop script. # source function library . /etc/rc.d/init.d/functions start() { echo "Starting Seafile server..." su - root -c /"seafile-server-latest/seafile.sh start" su - root -c "/seafile-server-latest/seahub.sh start" } stop() { echo "Stopping Seafile process..." su - root -c "/seafile-server-latest/seafile.sh stop" su - root -c "/seafile-server-latest/seahub.sh stop" } restart() { echo "Stopping Seafile process..." su - root -c "/seafile-server-latest/seafile.sh stop" su - root -c "/seafile-server-latest/seahub.sh stop" echo "Starting Seafile server..." su - root -c "/seafile-server-latest/seafile.sh start" su - root -c "/seafile-server-latest/seahub.sh start" } case "$1" in start) start ;; stop) stop ;; restart) restart ;; *) echo "Usage: $0 start stop restart" ;; esac
# chmod +x /etc/init.d/seafile
8.Sau khi hoàn tất thử khởi động dịch vụ seafile bằng câu lệnh
# service seafile start
Chúc các bạn thành công
LuanPM-Adminvietnam